Xuất khẩu sản phẩm nhựa sang Mỹ tăng mạnh trong 5 tháng đầu năm 2020

Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tới thị trường Mỹ năm 2019 - 2020 (Đvt: triệu USD)

 

Trong tháng 4/2020, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa đến các thị trường lớn khác đều giảm so với tháng 3/2019, trong khi kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Mỹ tăng 2,3% và đạt 77,4 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm sang thị trường Mỹ trong 4 tháng đầu năm 2020 đạt 267 triệu USD, tăng mạnh 49,5% so với cùng kỳ năm 2019.

Chủng loại sản phẩm nhựa xuất khẩu trong 4 tháng đầu năm 2020 tới thị trường Mỹ gồm các sản phẩm nhựa gia dụng đạt 71,3 triệu USD, tăng 38,6%; túi nhựa đạt 50,4 triệu USD, tăng 44%; vải bạt đạt 29,2 triệu USD, tăng 21,7%; đổ dùng trong xây lắp đạt 23,2 triệu USD, tăng 524,6%; tấm, phiến, màng nhựa đạt 22,9 triệu USD, tăng 66,9%; và các sản phẩm dùng trong vận chuyển, đóng gói đạt 19,1 triệu USD, tăng 50,3% so với cùng kỳ năm 2019.

Mặc dù chịu ảnh hưởng của dịch Covid-19 nhưng xuất khẩu sản phẩm nhựa của Việt Nam tới thị trường Mỹ vẫn tăng mạnh ở nhiều mặt hàng.

Xuất khẩu sản phẩm nhựa tới thị trường Mỹ tăng trưởng tốt, ước tính trong 6 tháng đầu năm 2020 kim ngạch xuất khẩu sản phẩm này tăng 25% so với cùng kỳ năm 2019, đạt 362 triệu USD.

Xuất khẩu sản phẩm nhựa tớl thị trường Mỹ 4 tháng đầu năm 2020

Chủng loại

Tháng 4/2020 (nghin USD)

So với

4T/2020

(nghìn

USD)

So với 4T/2019

(%)

T3/2020

(%)

T4/2019

(%)

Sản phẩm nhựa gia dung

22.604

-1,0

30,2

71.250

38,6

Túi nhựa

14.888

8,4

62,4

50.439

44,0

Vải bat

7.247

-13,1

6,6

29.175

21,7

Đồ vật dùng trong xây lắp

8.045

67,8

732,5

23.230

524,6

Tấm, phiến, màng nhựa

6.719

3,7

114,0

22.946

66,9

Sản phẩm dùng trong vận chuyển, đóng gói

6.152

10,2

150,8

19.116

50,3

Linh kiện lắp đồ đạc trong nhà,xe cộ

1.756

-9,7

510,9

8.749

402,0

SP nhựa công nghiêp

1.822

-14,3

-34,8

7.454

-10,6

Tợng nhỏ, chậu hoa và các đồ trang trí khác

1.699

-9,5

117,9

6.657

60,8

Các sản phẩm vệ sinh, y tế và phẫu thuât

1.241

-28,8

5,5

5.781

43,9

Các loại ống và phụ kiện

1.041

-39,6

-17,1

5.630

35,1

Nút, nắp, mũ van

798

-11,1

27,0

3.206

13,4

Thiết bi vê sinh

238

-67,7

-71,9

2.878

-30,6

Đồ dùng trong văn phòng, trờng hoc

859

116,8

380,6

1.659

131,9

Vỏ mỹ phẩm

310

-32,1

-34,4

1.466

6,0

Thiết bị, dụng cụ an toàn và bảo vê

123

-7,4

-34,5

518

-6,3

Dây đai

76

-9,4

136,8

331

33,6

Đồ chơi

79

-37,3

-77,4

295

-70,2

Hàng may mặc và đổ phụ trơ

45

-45,8

427,4

257

60,7

Loai khác

142

72,1

-22,3

244

-67,3

Suốt chỉ, ống chỉ, bobbin

16

251,0

610,3

21

-72,9

Nguồn: tính toán sơ bộ từ sốliệu của Tổng cục Hải quan

Theo ITC, ngoài 3 thị trường lớn cung cấp mặt hàng nhựa gia dụng nói chung (HS3924) cho thị trường Mỹ trong 3 tháng đầu năm 2020 đó là Trung Quốc, Mêhicô và Đài Loan thì Việt Nam là thị trường lớn thứ 4 cung cấp mặt hàng sản phẩm nhựa này cho thị trường Mỹ, đạt 32,1 triệu USD, tăng 79,3% so với quý 1/2019, chiếm 2,4% tổng trị giá nhập khẩu của thị trường Mỹ, tăng thêm 1,3% so với cùng kỳ năm 2019.

So với 3 thị trường lớn nhất cung cấp mặt hàng này cho thị trường Mỹ trong 3 tháng đầu năm 2020, thì kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam sang Mỹ tăng mạnh. Dung lượng thị trường của mặt hàng nhựa gia dụng nói chung (HS3924) của Việt Nam đang được thị trường Mỹ ưa thích và có nhiều cơ hội xuất khẩu nhiều hơn nữa sang thị trường này trong năm 2020.

Tham khảo thị trường cung câp mặt hàng đổ gia dụng nhựa nói chung (HS3924) cho Mỹ trong quý 1/2020

Thị trường

Quý 1/2020 (nghìn USD)

So Quý 1/2019(%)

Tỷ trọng (%)

Quý

1/2020

Quý

1/2019

Tông

1.358.104

-12,7

100,0

100,0

Trung Quốc

1.020.395

-18,3

75,1

80,3

Mêhicô

85.639

4,4

6,3

5,3

Đài Loan

58.166

7,9

4,3

3,5

Việt Nam

32.055

79,3

2,4

1,1

Canada

30.336

11,2

2,2

1,8

Israel

16.991

5,8

1,3

1,0

Hàn Quốc

11.762

13,0

0,9

0,7

Dominica

11.050

5,2

0,8

0,7

Thái Lan

8.462

-9,5

0,6

0,6

Ấn Độ

7.452

-2,5

0,5

0,5

Malaysia

6.940

70,1

0,5

0,3

Nhât Bản

6.099

0,8

0,4

0,4

Thổ Nhĩ Kỳ

5.854

38,2

0,4

0,3

Italia

5.073

12,1

0,4

0,3

New Zealand

4.526

40,7

0,3

0,2

Đức

4.520

5,2

0,3

0,3

Pháp

4.468

43,9

0,3

0,2

Indonesia

3.138

-10,5

0,2

0,2

Ba Lan

3.003

-1,1

0,2

0,2

Bzaxin t

2.730

91,7

0,2

0,1

Anh

2.659

-58,0

0,2

0,4

Hungary

2.549

99,1

0,2

0,1

Luxembourg

2.376

37,3

0,2

0,1

Thụy Điển

2.022

-19,3

0,1

0,2

Bỉ

1.989

17,0

0,1

0,1

Bangladesh

1.952

143,1

0,1

0,1

Comlobia

1.816

13,8

0,1

0,1

Tây Ban Nha

1.477

72,3

0,1

0,1

Hà Lan

1.451

-29,8

0,1

0,1

Hồng Kông

1.364

-77,6

0,1

0,4

Bồ Đào Nha

1.294

-24,3

0,1

0,1

Trich từ VPA -  http://vpas.vn/